Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 chính thức của các trường
Phía Bắc
Trường
ĐH Dược: 25 điểm.
Trường
ĐH Răng – Hàm - Mặt: 24,5
điểm.
Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông: Phía Bắc: Ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông và
Công nghệ thông tin 24,5; Quản trị kinh doanh và Kỹ thuật điện, điện tử: 22.
Phía
Nam:
Kỹ thuật điện tử viễn thông: 21; Công nghệ thông tin 19,5; Kỹ thuật điện, điện
tử: 18
Học
viện Cảnh sát Nhân dân: Điểm chuẩn vào trường năm nay như sau: Nữ (Nghiệp vụ Cảnh sát): A, C:
24,5, D1: 23.
Nam
(Nghiệp vụ Cảnh sát): A: 23,5, C: 21,5, D1: 19,5. Nữ (
tiếng
Anh): D1: 26,5.
Nam
(
tiếng
Anh): D1: 21.
Học
viện Kỹ thuật Mật mã: Các
ngành đào tạo ĐH hệ dân sự: Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin): 16 điểm.
Phía
Nam
Trường
ĐH Kiến trúc TP.HCM (các môn thi hệ số 1, môn năng khiếu đạt tối thiểu là 5
điểm): Điểm trúng
tuyển NV1: Đối với các ngành học tại TP.HCM (điểm chuẩn khối A: 18; khối H:
21,5; khối V: 20,5), cụ thể: Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 19 điểm (333 TS
trúng tuyển); Kỹ thuật hạ tầng đô thị: 18 (107 TS, trong đó 86 TS chuyển sang
từ ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp); Mỹ thuật công nghiệp: 21,5 (159
TS); Thiết kế nội – Ngoại thất: 21,5 (123 TS); Kiến trúc công trình: 22 (168
TS); Quy hoạch đô thị: 20,5 (134 TS, trong đó 110 TS chuyển sang từ Kiến trúc
công trình). Với các ngành học tại cơ sở Vĩnh Long: Xây dựng dân dụng và công
nghiệp: 15 (29 TS); Kiến trúc công trình: 15 (39 TS). Điểm xét tuyển NV2 (học
tại cơ sở Vĩnh Long, 16 điểm cho các TS có hộ khẩu thường trú ở 13 tỉnh, thành
phố thuộc ĐBSCL; 17 điểm cho các TS có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh, thành
khác): Xây dựng dân dụng và công nghiệp (46 CT) cho các TS dự thi khối A, đợt 1
theo đề chung của Bộ; Kiến trúc công trình (36 CT) cho các TS thi khối V của
trường ĐH Kiến trúc TP.HCM.
Trường
ĐH Sài Gòn (các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật điểm năng khiếu đã được nhân hệ
số 2): Điểm trúng
tuyển NV1: Công nghệ thông tin: 15,5; Khoa học môi trường: 14 (A), 17 (B); Kế
toán: 15,5 (A), 16 (D1); Quản trị kinh doanh: 15,5 (A), 17 (D1); Tài chính –
Ngân hàng: 17 (A), 17,5 (A1); Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch): 17 (C), 14
(D1); Thư viện thông tin: 15;
Tiếng
Anh (Thương mại – Du lịch): 17; SP Toán học: 16; SP Vật lý: 15; SP Hóa học: 16;
SP Sinh học: 15,5; SP Ngữ văn: 15; SP Lịch sử: 14; SP Địa lý: 14; Giáo dục
chính trị: 14; SP
Tiếng
Anh: 16,5; SP Âm nhạc: 26; SP Mỹ thuật: 21; Giáo dục
tiểu
học: 13 (A), 13,5 (D1); Giáo dục mầm non: 14,5; Quản lý giáo dục: 13 (A, D1),
14 (C). Điểm xét tuyển NV2 ĐH và CĐ (Chỉ xét tuyển từ kết quả thi tuyển sinh
ĐH, những TS đăng ký xét tuyển NV2 vào bậc ĐH được đăng ký thêm một NV vào hệ
CĐ, trường hợp này TS tự ghi thêm vào khoảng trống bên trái của phần dành cho
TS đăng ký xét tuyển đợt 2): Bậc ĐH gồm: Tiếng Anh (Thương mại – Du lịch): 17,5
(80 CT); SP Tiếng Anh: 17 (10 CT); Công nghệ thông tin (50 CT), SP Sinh học (15
CT): 16; Thư viện thông tin (70 CT), SP Vật lý (15 CT), SP Ngữ văn (30 CT):
15,5; SP Lịch sử (20 CT), SP Địa lý (25 CT), Giáo dục chính trị (30 CT): 14,5;
Quản lý giáo dục (30 CT): 13,5 (A, D1) và 14,5 (C). Luật học (Luật hành chính,
Luật thương mại, Luật kinh doanh, mỗi chuyên ngành 60 CT): 14 (A), 15 (D1), 16
(C). Âm nhạc (Thanh nhạc, Lý luận âm nhạc, Chỉ huy hợp xướng, mỗi chuyên ngành
10 CT): Điểm thi môn Văn tuyển sinh ĐH 2009 tối thiểu đạt 4 điểm, ngày 15.9
nhận phiếu dự thi năng khiếu tại Phòng Đào tạo, thi năng khiếu vào 17.9. Bậc CĐ
xét tuyển NV2 bằng điểm sàn CĐ với 1.940 CT cho tất cả các ngành (trừ SP Âm
nhạc và SP Mỹ thuật).
Trường
ĐH Nông lâm TP.HCM: Điểm
trúng tuyển NV1 (môn ngoại ngữ đã nhân hệ số 2): CN Sinh học: 20; CN Hóa học:
14 (A) và 19 (B); Thú y, Dược thú y: 13,5 (A) và 17 (B); Kỹ thuật môi trường, Quản
lý môi trường: 14 (A) và 17,5 (B); Quản lý môi trường và du lịch sinh thái: 14
(A) và 17,5 (B); Tiếng Anh, Tiếng Pháp – Anh: 17; các ngành Bảo quản và chế
biến NSTP, BQ&CBNSTP và dinh dưỡng người, BQ&CBNS và vi sinh thực phẩm:
14 (A) và 16 (B). Các ngành Chăn nuôi, Lâm nghiệp, Nông lâm kết hợp, Quản lý
tài nguyên rừng, Nuôi trồng thủy sản, Ngư y (Bệnh học thủy sản), SP Kỹ thuật
nông nghiệp, Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên, SP Kỹ thuật công – nông nghiệp, CN
Sản xuất thức ăn chăn nuôi, Thiết kế cảnh quan: 13 (A) và 15 (B). Chế biến thủy
sản: 14 (A) và 15 (B); Nông học, Bảo vệ thực vật: 13,5 (A) và 15 (B). Các ngành:
Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh thương mại, Kế toán, Quản trị tài
chính: 15. Các ngành: Kinh tế nông lâm, Kinh tế tài nguyên môi trường, Phát
triển nông thôn và khuyến nông, Quản lý đất đai, Quản lý thị trường bất động
sản, Kinh doanh nông nghiệp, Hệ thống thông tin địa lý, CN Địa chính, Công nghệ
thông tin: 14. Các ngành: Cơ khí chế biến bảo quản NSTP, Cơ khí nông lâm, Chế
biến lâm sản, CN Giấy – bột giấy, CN Nhiệt lạnh, Điều khiển tự động, Cơ điện tử,
CN Kỹ thuật ô tô: 13. Điểm xét tuyển NV2: Bậc ĐH gồm: Công nghệ thông tin: 15
(20 CT). Các ngành: Kinh tế nông lâm (40 CT), Kinh tế tài nguyên môi trường (30
CT), Phát triển nông thôn và khuyến nông (50 CT), Quản lý thị trường bất động
sản (60 CT), CN Địa chính (50 CT), Hệ thống thông tin địa lý (50 CT): 14,5. Các
ngành: Lâm nghiệp (20 CT), Nông lâm kết hợp (20 CT), Ngư y (Bệnh học thủy sản)
(50 CT), SP Kỹ thuật nông nghiệp (40 CT), Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên (20
CT), SP Kỹ thuật công – nông nghiệp (20 CT): 13,5 (A) và 15,5 (B). Các ngành:
Cơ khí chế biến bảo quản NSTP (40 CT), Cơ khí nông lâm (50 CT), Chế biến lâm
sản (20 CT), CN Giấy và bột giấy (50 CT), CN Nhiệt lạnh (50 CT), Điều khiển tự
động (50 CT), Cơ điện tử (40 CT), CN Kỹ thuật ô tô (30 CT): 14. Bậc CĐ gồm:
Nuôi trồng thủy sản (80 CT): 10 (A) và 11 (B). Các ngành: Tin học (120 CT),
Quản lý đất đai (120 CT), Cơ khí nông lâm (60 CT), Kế toán (100 CT): 10. Điểm
xét tuyển NV2 cho Phân hiệu ĐH Nông lâm TP.HCM tại Gia Lai (100 CT cho các tỉnh
Tây Nguyên và 4 tỉnh lân cận gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên
vào các ngành bậc ĐH; Theo đó, điểm chênh lệnh giữa các đối tượng ưu tiên liền
kề nhau là 1 điểm và điểm chênh lệch giữa các khu vực liền kề nhau là 1 điểm),
gồm: Nông học (40 CT), Lâm nghiệp (40 CT), Quản lý môi trường (30 CT), Bảo quản
chế biến NSTP (40 CT), Thú y (45 CT): 13 (A) và 14 (B); Kế toán (40 CT), Quản
lý đất đai (40 CT): 13.
Trường
ĐH Tôn Đức Thắng: Điểm
trúng tuyển NV1: Bậc ĐH gồm: Mỹ thuật công nghiệp: 18; CN Sinh học: 17; Các
ngành: Tài chính – Tín dụng, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Quản trị
kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh nhà hàng – khách sạn: 16; Công nghệ hóa
học, Khoa học môi trường: 15 (A) và 16 (B); Các ngành: Công nghệ thông tin,
Toán – Tin ứng dụng, Điện – Điện tử, Bảo hộ lao động, Xây dựng dân dụng và công
nghiệp, Xây dựng cầu đường, Cấp thoát nước – Môi trường nước, Quy hoạch đô thị,
Việt Nam học, Quan hệ lao động: 15; Các ngành: Xã hội học, Tiếng Anh, Tiếng
Trung Quốc, Trung – Anh: 14. Bậc CĐ (10 điểm cho tất cả các ngành) gồm các
ngành: Công nghệ thông tin, Điện – Điện tử, Xây dựng dân dụng và công nghiệp,
Kế toán – Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Tín dụng, Tiếng Anh.
Trường cũng xét tuyển 790 CT NV2 cho 23 ngành bậc ĐH và 664 CT cho 7 ngành bậc
CĐ, với mức điểm xét tuyển từ mức điểm chuẩn NV1 trở lên.
Trường
ĐH Kinh tế TP.HCM: Điểm
trúng tuyển chung cho tất cả các ngành là 19,5 điểm với 4.800 CT, trường không
xét tuyển NV2.
Khoa
Kinh tế (ĐHQG TP.HCM): Điểm trúng tuyển NV1 (khối A, D1): Kinh tế đối ngoại: 21 điểm; Kế toán
kiểm toán: 20; Quản trị kinh doanh: 19; Tài chính – Ngân hàng: 18; Luật Thương
mại quốc tế: 17; các ngành Kinh tế học, Kinh tế và quản lý công, Hệ thống thông
tin quản lý, Luật Kinh doanh, Luật Dân sự, Luật Tài chính - Ngân hàng - Chứng
khoán: 16. Điểm xét tuyển NV2 (17 điểm): Kinh tế và quản lý công (26 CT, khối A
và D1); Hệ thống thông tin quản lý (63 CT, khối A); Luật Dân sự (109 CT, khối A
và D1).
Trường
ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM): Điểm trúng tuyển NV1: Báo chí và
truyền thông: 19; Quan hệ quốc tế: 17,5; Địa lý: 17 (C), 15 (B), 14,5 (D1), 14
(A); Tâm lý học: 16,5 (B, D1) và 16 (C); Đông phương học: 16 (D1) và 15 (D6);
Ngữ văn Anh: 16; Lịch sử: 14 (C) và 15 (D1); Triết học: 15,5 (D1) và 14 (A, C);
Lưu trữ học, Công tác xã hội: 14 (C) và 14,5 (D1); Xã hội học: 14 (A, D1) và
14,5 (C); Các ngành: Ngữ văn, Nhân học, Thư viện thông tin, Giáo dục, Văn hóa học,
Đô thị học, Song ngữ Nga – Anh, Ngữ văn Pháp, Ngữ văn Trung, Ngữ văn Đức: 14.
Điểm xét tuyển NV2: Triết học: 16 (40 CT); Lưu trữ học (60 CT): 15 (C) và 15,5
(D1); Các ngành: Nhân học (50 CT), Thư viện thông tin (60 CT), Giáo dục (60
CT), Song ngữ Nga – Anh (50 CT), Ngữ văn Pháp (50 CT), Ngữ văn Trung Quốc (90
CT), Ngữ văn Đức (40 CT): 15.
Trường
ĐH Luật TP.HCM: Điểm
trúng tuyển NV1: Các ngành: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật
Quốc tế, Quản trị - Luật: A (17 điểm, 250 TS), C (18; 592 TS), D1 (15,5; 360
TS) và D3 (15,5; 23 TS). Luật Thương mại: A (19; 88 TS), C (21; 106 TS), D1 (18;
103 TS) và D3 (17,5; 24 TS). Các TS có NV1 vào ngành Luật Thương mại có điểm
thi thấp hơn điểm chuẩn của ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển chung của trường
thì sẽ được xét tuyển vào các ngành: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính
và Luật Quốc tế, với mức điểm: 17 – 18,5 (A); 18 – 20,5 (C); 15,5 – 17,5 (D1)
và 15,5 – 17 (D3). Điểm xét tuyển NV2: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành
chính và Luật Quốc tế (200 CT) và riêng Quản trị - Luật (50 CT), chỉ xét tuyển
khối A, D1, D3 (không xét tuyển NV2 với khối C): 19 điểm (A) và 16,5 điểm (D1,
D3). Trường không xét tuyển NV2 với ngành Luật Thương mại.
ĐH
Cần Thơ đã công bố
điểm trúng tuyển NV1 dành cho 64 ngành và chuyên ngành. Điểm trúng tuyển này áp
dụng cho TS phổ thông KV3, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực cách
0,5 điểm. Theo đó, thứ tự điểm trúng tuyển các ngành như sau: Sư phạm (SP) Thể
dục thể thao (khối T) 21 điểm; Công nghệ sinh học (B) 19 điểm; Công nghệ sinh học
(A), SP Hóa học (B), Tài chính ngân hàng (A, D1), Tài chính doanh nghiệp (A,
D1) cùng 18 điểm; Công nghệ hóa học (A), SP Lịch sử (C) 17,5 điểm; SP Toán học
(A), SP Hóa học (A), Hóa học (B), Khoa học môi trường (B), Luật (C)
17 điểm; Kế toán (A, D1), Ngoại thương (A, D1), SP Ngữ văn (C), Ngữ văn (C)
16,5 điểm; Xây dựng dân dụng công nghiệp (A), Công nghệ thực phẩm (A), Hóa học
(A), Khoa học môi trường (A), Quản trị kinh doanh (A, D1), Luật (A), Du lịch
(C) 16 điểm; Công nghệ thông tin (A), Bảo vệ thực vật (B), SP Địa lý (C), SP
Giáo dục công dân (C) 15,5 điểm; SP Toán - Tin học (A), Du lịch (D1) 15 điểm...
Theo Thanh Niên